BÀI TẬP THỰC HÀNH
KẾ TOÁN
Công ty TNHH Dệt May Việt Thắng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tính giá vật liệu và thàh phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Tài liệu tại công ty tháng 03/2012 như sau: (ĐVT: đồng)
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản:
STK
|
Tên tài khoản
|
Dư nợ
|
Dư có
|
111
| Tiền mặt |
1.150.7000
| |
112
| Tiền gửi ngân hàng |
8.130.860.300
| |
131
| Phải thu khách hàng |
4.782.800.000
| |
138
| Phải thu khác |
2.890.300
| |
141
| Tạm ứng |
950.000.000
| |
152
| Nguyên vật liệu |
212.348.000
| |
153
| Công cụ dụng cụ |
7.949.000
| |
154
| Chi phí SXKD dở dang |
365.789.650
| |
155
| Thành phẩm |
22.455.000
| |
157
| Hàng gửi bán |
110.275.000
| |
211
| TSCĐ hữu hình |
10.356.300.000
| |
214
| Hao mòn TSCĐ hữu hình |
923.682.126
| |
311
| Vay ngắn hạn |
810.562.784
| |
331
| Phải trả người bán |
6.710.000.000
| |
333
| Thuế GTGT đầu ra phải nộp |
55.000.000
| |
338
| Phải trả khác |
72.080.232
| |
341
| Vay dài hạn |
950.000.000
| |
411
| Nguồn vốn kinh doanh |
16.000.000.000
| |
414
| Quỹ đầu tư phát triển |
48.000.000
| |
421
| Lợi nhuận chưa phân phối |
89.572.079
| |
353
| Quỹ khen thưởng phúc lợi |
33.470.029
| |
441
| Nguồn vốn đầu tư XDCB |
300.000.000
| |
Tổng |
25.992.367.250
|
25.992.367.250
|
II. Số dư chi tiết các khoản:
1. TK 131: Phải thu khách hàng
Tên khách hàng
|
Mã khách
|
Địa chỉ
|
Số tiền
(Dư nợ)
|
Công ty TNHH Hoàn Hảo |
HH
| 351 – Đội cấn-Ba ĐÌnh – HN |
1.110.000.000
|
Công ty TNHH Việt Hoàng |
VH
| 250 – Đường Láng – Cầu Giấy |
2.220.000.000
|
Công ty XNK Khánh Thành |
KT
| 52 – Hồng Bàng – Hải Phòng |
550.000.000
|
Công ty XNK An Khánh |
AK
| 171 – Phố Vọng – Hà Nội |
932.800.000
|
Cộng
| 4.782.800.000 |
2. TK 311: Phải trả người bán
Tên nhà cung cấp
|
Mã Khách
|
Địa chỉ
|
Số tiền
(Dư có)
|
Công ty TNHH Phương Nga
|
VN
|
356 – Kim Mã – Hà Nội
|
880.000.000
|
Công ty TNHH Ánh Dương
|
AD
|
40 – Lê Đại Hành- Hoàn Kiếm
|
3.498.000.000
|
Công ty TNHH Tùng Anh
|
BD
|
258 – Khu công nghiệp Sài Đồng
|
2.332.000.000
|
Cộng |
6.710.000.000
|
3. TK 152: Nguyên vật liệu:
STT
|
Tên VNL
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
| Len | L01 | kg |
1500
|
90,000
|
135,000,000
|
NVLC
|
2
| Vải thô | VT | mét |
50
|
46,000
|
2,300,000
|
NVLP
|
3
| Ren | R01 | mét |
2000
|
8,500
|
17,000,000
|
NVLP
|
4
| Chỉ may | Cm | cuộn |
85
|
210,000
|
17,850,000
|
NVLP
|
5
| Chỉ thêu | CT | cuộn |
100
|
220,000
|
22,000,000
|
NVLP
|
6
| Cúc | C01 | chiếc |
12000
|
300
|
3,600,000
|
NVLP
|
7
| Khóa | K01 | cái |
1400
|
3,500
|
4,900,000
|
NVLP
|
8
| Mác áo len Nam | M01 | chiếc |
2500
|
1,000
|
2,500,000
|
NVLP
|
9
| Mác áo len nữ | M02 | chiếc |
2700
|
1,000
|
2,700,000
|
NVLP
|
10
| Mác khăn len | M03 | chiếc |
1900
|
1,000
|
1,900,000
|
NVLP
|
11
| Thùng Catton | TCT | Cái |
80
|
600
|
48,000
|
NVLP
|
12
| Túi nilon | TNL | Cuộn |
150
|
10,000
|
1,500,000
|
NVLP
|
13
| Dầu máy | DM | Lít |
30
|
35,000
|
1,050,000
|
NL
|
Cộng
| 212,348,000 |
4. TK 153: Công cụ dụng cụ
STT
|
Tên CCDC
|
Mã số
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
| Kim Thêu | KT | Chiếc |
350
|
1,000
|
350,000
|
2
| Phấn may | PM | Hộp |
7
|
7,000
|
49,000
|
3
| Kung thêu | BT | Cái |
70
|
15,000
|
1,050,000
|
4
| Bàn cắt | BC | Cái |
10
|
650,000
|
6,500,000
|
Cộng
|
7,949,000
|
5. TK 155: Thành phẩm
Mã số
|
Tên thành phẩm
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
AL01 | Áo len nam |
Chiếc
|
100
|
11.000.000
|
Al02 | Áo len nữ |
Chiếc
|
85
|
9.775.000
|
KL | Khăn len |
Chiếc
|
96
|
1.680.000
|
Cộng
|
22.445.000
|
6. TK 157: Hàng gửi bán
Mã số
|
Tên thành phẩm
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
AL01 | Áo len nam |
Chiếc
|
500
|
55.000.000
|
AL02 | Áo len nữ |
Chiếc
|
400
|
46.000.000
|
KL | Khăn len |
Chiếc
|
530
|
9.275.000
|
Cộng
|
110.275.000
|
7. TK 141: Tạm ứng
STT
|
Tên nhân viên
|
Số tiền
|
1
| Nguyễn Thị Nga |
200.000.000
|
2
| Trần Thị Hoa |
400.000.000
|
3
| Phạm Thu Hòa |
350.000.000
|
Cộng
|
950.000.000
|
III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 01/10 khách hàng thanh toán số nợ kỳ trước theo phiếu thu số 203:
- Công ty TNHH Hoàn Hảo : 1.100.000.000
- Công ty TNHH Việt Hoàng : 2.200.000.000
2. Ngày 01/10 xuất 800 kg len để sản xuất sản phẩm theo Phiếu xuất kho số 01
- Áo len nam: 400kg
- Áo len nữ: 300kg
- Khăn len: 100kg
3. Ngày 01/10 Công ty TNHH Hoàn Hảo chấp nhận thanh toán số hàng gửi bán kỳ trước theo hóa đơn GTGT số 0020102
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Áo len nam |
500
|
180.000
|
90.000.000
|
Áo len nữ |
400
|
185.000
|
74.000.000
|
Khăn len |
530
|
55.000
|
29.150.000
|
Cộng
|
193.150.000
|
Công ty TNHH Hoàn Hảo đã thanh toán cho công ty bằng tiền mặt sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán theo phiếu thu số 204.
4. Ngày 02/10 xuất 50 mét vải thô cho sản xuất áo len nam theo Phiếu xuất kho số 02
5. Ngày 02/10 mua NVL của Công ty TNHH Ánh Dương theo hóa đơn GTGT số 003530 và phiếu nhập kho số 201. Công ty chưa thanh toán
Tên NVL
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Len | Kg |
3000
|
90.000
|
270.000.000
|
Vải thô | Mét |
100
|
46.000
|
4.600.000
|
Ren | Mét |
350
|
8.500
|
2.975.000
|
Cộng
|
277.575.000
|
6. Ngày 03/10 xuất 1000 mét Ren cho sản xuất áo len nữ theo Phiếu xuất kho số 03
7. Ngày 03/10 trả tiền còn nợ kỳ trước cho công ty TNHH Phương Nga theo giấy báo nợ số 56
8. Ngày 04/10 khách hàng thanh toán số nợ kỳ trước. Công ty đã nhận được Giấy báo có số 70
- Công ty XNK Khánh Thành: 550.000.000
- Công ty XNK An Khánh: 932.800.000
9. Ngày 04/10 xuất 3500 kg len cho sản xuất sản phẩm theo Phiếu xuất kho số 04
- Áo len nam: 1400kg
- Áo len nữ: 1100kg
- Khăn len: 1000kg
10. Ngày 05/10 mua NVL của công ty TNHH Tùng Anh theo HĐ GTGT 250. Công ty đã kiểm nhận đầy đủ và nhập kho theo Phiếu nhập kho số 211
Tên NVL
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Khóa | Cái |
10.000
|
3.500
|
35.000.000
|
Cúc | Chiếc |
90.000
|
300
|
27.000.000
|
Cộng
|
62.000.000
|
Công ty đã thanh toán tiền hàng theo Phiếu chi số 350
11. Ngày 05/10, Công ty trả nợ kỳ trước cho người bán bằng chuyển khoản theo Giấy báo nợ số 421.
- Công ty TNHH Ánh Dương: 3.498.000.000
- Công ty TNHH Tùng Anh: 2.332.000.000
12. Ngày 06/10. Xuất thành phẩm bán cho siêu thị metro theo phiếu xuất kho số 05, hóa đơn GTGT số 0020103. Siêu thị thanh taosn tiền hàng bằng chuyển khoản theo Giấy báo có số 232
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Áo len nam |
100
|
180.000
|
18.000.000
|
Áo len nữ |
85
|
185.000
|
15.725.000
|
Khăn len |
96
|
55.000
|
5.280.000
|
Cộng
|
39.005.000
|
13. Ngày 06/10 thanh toán tiền mua nguyên vật liệu cho công ty TNHH Ánh Dương ở NV5 ngày 02/10 theo phiếu chỉ số 351.
14. Ngày 07/10 xuất 50 cuộn chỉ may theo phiếu xuất kho số 06
- Áo len nam: 10 cuộn
- Áo len nữ: 35 cuộn
- Khăn len: 5 cuộn
15. Ngày 07/10 xuất 50 khung thêu cho phân xưởng sản xuất. Theo phiếu xuất kho số 07.
16. Ngày 08/10 mua 3000kg len của công ty TNHH len sợi Thành Đạt theo hóa đơn GTCG số 231. Đơn giá chưa thuế GTGT là 90.000/kgg. Công ty đã kiểm nhận hàng đầy đủ và nhập kho theo phiếu nhập kho số 212. Công ty thanh toán bằng tiền mặt theo Phiếu chi số 352 sau khi trừ đi 1% chiếu khấu thanh toán được hưởng.
17. Phiếu xuất kho số 08 ngày 09/10 xuất 65.000 cúc cho sản xuất sản phẩm.
- ÁO len nam: 30.000
- Áo len nữ: 35.000
18. Phiếu xuất kho số 09 ngày 09/10 xuất khóa cho sản xuất sản phẩm
- Áo len nam: 3.500 cái
- Áo len nữ: 4.000 cái
19. Ngày 10/10 mua hàng của công ty TNHH Bích Thủy theo hóa đơn GTGT số 98
Tên NVL
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Chỉ thêu | Cuộn |
160
|
220.000
|
35.200.000
|
Chỉ may | Cuộn |
50
|
210.000
|
10.500.000
|
Cộng
|
45.700.000
|
Công ty đã kiểm nhận hàng đầy đủ và nhập kho theo phiếu nhập kho số 213 chưa thanh toán tiền hàng.
20. Ngày 10/10 xuất kho 220 cuộn chỉ thêu theo phiếu xuất kho số 10:
- Áo len nữ: 150 cuộn
- Khăn len: 70 cuộn
21. Ngày 10/10 xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ cho phân xưởng sản xuất theo phiếu xuất kho số 11:
- Kim thêu: 100 chiếc
- Phấn may: 5 hộp
22. Ngày 11/10 mua một dây chuyền công nghệ dệt của công ty TNHH Hoàng Hải sử dụng tại phân xưởng sản xuất theo biên bản bàn giao TSCĐ số 01 và hóa đơn GTGT số 50. Thời gian sử dụng dự kiến của TSCĐ này là 10 năm:
- Giá mua chưa thuế: 930.000.000
- Thuế GTGT: 93.000.000
- Tổng giá thanh toán: 1.023.000.000
Tiền mua TSCĐ công ty chưa thanh toán. Chi phí lắp đặt, chạy thử công ty đã thanh toán bằng tiền mặt 32.000.000 theo phiếu chi số 353.
23. Ngày 12/10 nhượng bán một ô tô tải đang sử dụng tại bộ phận bán hàng cho công ty TNHH vận tải sông Hồng theo hóa đơn GTGT số 104 và biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ số 01 ô tô có nguyên giá 450.000.000, giá trị hao mòn lũy kế 225.000.000, thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 10%/năm, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 205.
- Giá bán chưa thuế: 250.000.000
- Thuế GTGT: 25.000.000
- Tổng giá thanh toán: 275.000.000
24. Tạm ứng cho Nguyễn Thị Hồng đi công tác số tiền là 25.000.000 theo phiếu chi số 354 ngày 12/10.
25. Ngày 13/10 mua nguyên vật liệu của công ty bao bì Thuận Phát theo hóa đơn GTGT số 32. Công ty đã kiểm nhận hàng đầy đủ và nhập kho theo phiếu nhập kho số 214.
Tên NVL
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Mác áo len nam | Chiếc |
6.000
|
1.000
|
6.000.000
|
Mác áo len nữ | Chiếc |
6.000
|
1.000
|
6.000.000
|
Mác khăn len | Chiếc |
20.000
|
1.000
|
20.000.000
|
Cộng
|
32.000.000
|
Công ty chưa thanh toán tiền hàng
26. Ngày 14/10 Phiếu xuất kho số 12 sản xuất 220 chiếc kim thêu cho phân xưởng sản xuất.
27. Ngày 15/10 phiếu xuất kho số 13 xuất 10 lít dầu máy cho phân xưởng sản xuất.
28. Ngày 15/10 mua NVL của Công ty bao bì Long Nguyên theo hóa đơn GTGT số 325. Công ty đã kiểm nhận hàng đầy đủ và nhập kho theo phiếu nhập kho số 215.
Tên NVL
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Thùng catton | Cái |
1.500
|
600
|
900.000
|
Túi nilon | Cuộn |
200
|
10.000
|
2.000.000
|
Cộng
|
2.900.000
|
Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 355.
29. Ngày 16/10 xuất 2300 len để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số 14.
- Áo len nam: 1000kg
- Áo len nữ: 1000kg
- Khăn len: 300kg
30. Ngày 16/10 xuất kho 50 mét vải thô để sản xuất áo len nam. Phiếu xuất kho số 15.
31. Ngày 17/07 xuất mác theo Phiếu xuất kho số 16.
- Mác áo len nam: 4.500
- Mác áo len nữ: 5.300
- Mác khăn len: 18.000
32. Ngày 17/10 xuất kho nguyên vật liệu phục vụ cho phân xưởng sản xuất theo phiếu xuất kho số 17.
- Thùng cattong: 1400 cái.
- Túi nilon: 260 cuộn
33. Ngày 17/10 tạm ứng lương cho cán bộ công nhân viên theo phiếu chi số 356:
- Công nhân sản xuất áo len nam: 10.000.000
- Công nhân sản xuất áo len nữ: 13.000.000
- Nhân viên bán hàng: 8.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 6.000.000
34. Ngày 18/10 trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ 30.000.000 trong đó:
- Bộ phận sản xuất: 18.000.000
- Bộ phận bán hàng: 4.500.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 7.500.000
35. Ngày 19/10 tính ra tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ:
- Công nhân sản xuất áo len nam: 86.250.000
- Công nhân sản xuất áo len nữ: 77.625.000
- Công nhân sản xuất khăn len: 15.750.000
- Nhân viên bán hàng: 20.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 37.500.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.800.000
36. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN theo tỉ lệ quy định.
37. Ngày 19/10 chi phí tiền điện chưa thuế 30.000.000, thuế GTGT 10% theo HĐ GTGT 26 của công ty điện lực Hà Nội. Chi phí điện phân bổ cho các bộ phận sử dụng như sau:
- Phân xưởng sản xuất: 15.000.000
- Bộ phận bán hàng: 10.000.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 5.000.000
38. Ngày 20/10 chi phí tiền nước chưa thuế 3.000.000, thuế GTGT 5% theo hóa đơn GTGT số 30 của công ty nước sạch Hà Nội. Chi phí nước sạch phân bổ cho các bộ phận như sau:
- Phân xưởng sản xuất: 1.500.000
- Bộ phận bán hàng: 1.000.000
- Bộ phận quả lý doanh nghiệp: 500.000
39. Ngày 20/10 chi phí tiền điện thoại chưa thuế 9.500.00, thuế GTGT 10% theo hóa đơn GTGT số 45 của Công ty bưu chính viễn thông. Chi phí điện thoại phân bổ các bộ phận sử dụng như sau:
- Phân xưởng sản xuất: 1.500.000
- Bộ phận bán hàng: 3.000.000
- Bộ phận quả lý doanh nghiệp: 5.000.000
40. Ngày 20/10 nhập kho toàn bộ sản phẩm hoàn thành theo phiếu nhập kho số 216:
- Áo len nam 4.000 chiếc
- Áo len nữ: 4.800 chiếc
- Khăn len: 18.000 chiếc
41. Ngày 21/10 phiếu xuất số 18 xuất hàng gửi bán cho đại lý Kiều Trang – Đống Đa – HN:
Tên thành phẩm
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Áo len nam | Chiếc |
250
|
190.000
|
47.500.000
|
Áo len nữ | Chiếc |
220
|
195.000
|
42.900.000
|
Khăn len | Chiếc |
950
|
58.000
|
55.100.000
|
Cộng
|
145.500.000
|
42. Ngày 21/10 mua 1 dàn máy vi tính sử dụng ở bộ phận bán hàng. Công ty đã thanh toán theo hóa đơn GTGT số 003320, biên bản giao nhận tài sản cố định số 02, phiếu chi số 357, giá mua chưa thuế 10.000.000, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng dự kiến 5 năm. TSCĐ được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
43. Ngày 22/10 phiếu chi số 358 chi tiền quảng cáo tiếp thị sản phẩm trong kỳ 3.000.000
44. Ngày 22/10 phiếu xuất kho số 19, hóa đơn GTGT số 0020104 xuất hàng bán cho công ty TNHH Hoàn Hảo, chi phí vận chuyển bốc dỡ 250.000 HĐ vận chuyển 01. Công ty đã chi bằng tiền mặt theo phiếu chi số 359. Công ty THNN Hoàn Hảo chưa thanh toán tiền hàng.
Tên thành phẩm
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Áo len nam | Chiếc |
600
|
190.000
|
114.000.000
|
Áo len nữ | Chiếc |
650
|
195.000
|
126.700.000
|
Khăn len | Chiếc |
1000
|
58.000
|
58.000.000
|
Cộng
|
298.750.000
|
45. Ngày 22/10 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 theo phiếu thu số 206.
46. Ngày 23/10 công ty trả tiền mua nguyên vật liệu cho công ty bao bì Thuận Phát ở NV25 bằng chuyển khoản, đã nhận được Giấy báo nợ số 65.
47. Ngày 23/10 Đại lý Kiều Trang chấp nhận thanh toán số hàng ký gửi theo hóa đơn số 0020105 đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 6% hoa hồng được hưởng. Công ty đã nhận được giấy báo báo có số 210 của ngân hàng.
48. Công ty TNHH Hoàng Tú ứng trước 50.000.000 tiền hàng, phiếu thu số 208.
49. Ngày 24/10 Công ty XNK Khánh Thành mua hàng theo hóa đơn GTGT số 0020106. Phiếu xuất kho số 20, công ty đã thu được tiền hàng theo giấy áo có số 21. Sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá thanh toán.
Tên thành phẩm
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Áo len nam | Chiếc |
400
|
190.000
|
76.000.000
|
Áo len nữ | Chiếc |
450
|
195.000
|
87.750.000
|
Khăn len | Chiếc |
500
|
58.000
|
29.000.000
|
Cộng
|
192.750.000
|
50. Ngày 24/10 tiến hành nhập khẩu một thiết bị sản xuất máy may với nguyên giá chưa thuế là 30.000.000, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 03 của hàng nhập khẩu 10%. Tiền mua hàng Công ty đã thanh toán bằng chuyến khoản theo giấy báo nợ số 96. Cho biết tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, dự kiến tài sản này sử dụng trong 10 năm, tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
51. Ngày 24/10 bán hàng cho công ty TNHH Phương Nga theo HĐ GTGT số 0020107, phiếu xuất kho số 21. Tiền hàng chưa thanh toán:
Tên thành phẩm
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Áo len nam | Chiếc |
350
|
190.000
|
66.500.000
|
Áo len nữ | Chiếc |
320
|
195.000
|
62.400.000
|
Khăn len | Chiếc |
500
|
58.000
|
29.000.000
|
Cộng
|
157.900.000
|
52. Ngày 25/10 Công ty TNHH Hoàn Hảo trả lại 200 khăn len bán ở NV44 ngày 22/10, do không đạt yêu cầu công ty đã kiểm nhận và nhập kho theo phiếu nhập kho số 217. Đồng thời Công ty TNHH Hoàn Hảo trả tiền mua hàng sau khi trừ đi số tiền hàng bán bị trả lại theo phiếu thu số 209.
53. Ngày 25/10 bán hàng cho công ty TNHH Hoàng Tú, theo hóa đơn GTGT số 0020108, phiếu xuất kho số 22:
Tên thành phẩm
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Áo len nam | Chiếc |
260
|
190.000
|
49.400.000
|
Áo len nữ | Chiếc |
350
|
195.000
|
68.250.000
|
Khăn len | Chiếc |
1200
|
58.000
|
69.600.000
|
Cộng
|
187.250.000
|
Công ty TNHH Hoàng Tú thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi khoản ứng trước và chiết khấu thanh toán 1%. Giấy báo có 122.
54. Ngày 25/10 xuất kho thành phẩm bán cho Công ty TNHH Hoàn Hảo hóa đơn GTGT số 0020109, phiếu xuất kho 23:
Tên thành phẩm
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Khăn len | Chiếc |
3000
|
58.000
|
174.000.000
|
Cộng
|
174.000.000
|
Công ty TNHH Hoàn Hảo thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 210.
55. Ngày 25/10 xuất kho thành phẩm bán cho công ty TNHH Khánh Thành theo phiếu xuất kho số 24, hóa đơn GTGT số 0020110:
Tên thành phẩm
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Áo len nữ | Chiếc |
400
|
195.000
|
78.000.000
|
Khăn len | Chiếc |
3.000
|
58.000
|
174.000.000
|
Cộng
|
252.000.000
|
Công ty TNHH Khánh Thanh thanh toán tiền hàng cho công ty theo GBC 220.
Chi phí vận chuyển bốc dỡ công ty đã trả bằng tiền mặt theo PC số 360 số tiền 100.000.
56. Ngày 26/10 xuất thành phẩm bán cho công ty XNK An Khánh theo Phiếu xuất kho số 25, hóa đơn GTGT 0020111:
Tên thành phẩm
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Áo len nam | Chiếc |
500
|
190.000
|
95.000.000
|
Áo len nữ | Chiếc |
700
|
195.000
|
136.500.000
|
Khăn len | Chiếc |
4000
|
58.000
|
232.000.000
|
Cộng
|
463.500.000
|
Công ty TNHH An Khánh chưa thanh toán tiền hàng.
57. Công ty trả tiền hàng cho Công ty TNHH Hoàng hải bằng chuyển khoản 500.000.000, đã nhận được giấy báo nợ số 100 ngay 26/10.
58. Ngày 27/10 xuất thành phẩm bán cho Công ty TNHH Phát Đạt theo phiếu xuất kho số 26, hóa đơn GTGT số 0020112:
Tên thành phẩm
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Áo len nam | Chiếc |
300
|
190.000
|
57.000.000
|
Áo len nữ | Chiếc |
300
|
195.000
|
58.500.000
|
Khăn len | Chiếc |
300
|
58.000
|
29.000.000
|
Cộng
|
144.500.000
|
Công ty TNHH Phát Đạt chưa thanh toán tiền hàng.
59. Ngày 27/10 Công ty TNHH An Khánh thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt theo phiếu thu số 211.
60. Ngày 27/10 công ty TNHH Phát Đạt yêu cầu giảm giá hàng bán 2% do hàng hán không đảm bảo chất lượng như hợp đồng kí kết, công ty chấp nhận và thu tiền hàng theo phiếu thu số 212.
61. Ngày 28/10 nhận được giấy báo nợ 85 của ngân hàng về khoản trả nợ vay ngắn hạn là 600.000.000.
62. Ngày 28/10 xuất kho thành phẩm bán cho Công ty TNHH Phương Nga theo phiếu.
Xuất kho số 27, hóa đơn GTGT 0020113, khách hàng chưa thanh toán.
Tên thành phẩm
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá chưa thuế GTGT 10%
|
Thành tiền
|
Áo len nam | Chiếc |
450
|
190.000
|
85.500.000
|
Áo len nữ | Chiếc |
420
|
195.000
|
87.750.000
|
Khăn len | Chiếc |
800
|
58.000
|
46.400.000
|
Cộng
|
219.650.000
|
63. Ngày 19/10. Phiếu chi tiền mặt số 361 để tổ chức cho cán bộ CNV đi cửa khẩu Tân Thanh – Lạng Sơn: 10.000.000.
64. Ngày 30/10. Tính thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
65. Ngày 31/10. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Biết thêm rằng:
Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp.
Không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Yêu cầu:
- 1. Lập chứng từ
- 2. Ghi sổ chi tiết.
- 3. Ghi sổ tổng hợp theo hình thức nhật ký chung
- 4. Lập báo cáo tài chính.
- 5. Kê khai thuế
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét