II.
MỘT SỐ ĐỀ TÀI BÁO
CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
III.
MỘT SỐ ĐỀ CƯƠNG
MẪU
IV.
MẤU CÁC TRANG
TRÌNH BÀY TRƯỚC VÀ SAU NỘI DUNG BCTTTN
I.
HƯỚNG
DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1. Mục đích, yêu cầu và phạm vi
thực tập tốt nghiệp
1.1.
Mục đích
-
Giúp
cho sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế tại các đơn vị, qua đó có
điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn với trọng tâm là kiến
thức ngành Kế toán – Tài chính – Ngân hàng.
-
Bước
đầu tiếp cận thực tế các nội dung đã học ở chuyên ngành, sinh viên thực tập,
học hỏi và làm quen với chuyên môn được đào tạo để khi tốt nghiệp có thể làm
việc được ngay.
-
Vận
dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào một (hay một số) nội dung liên quan
đến công việc cụ thể tại đơn vị thực tập. Sinh viên thực tập nghiên cứu và
trình bày kết quả về một đề tài khoa học bằng một báo cáo thực tập tốt nghiệp.
1.2.
Yêu cầu
- Đối với sinh viên
-
Hiểu
và nắm vững về ngành kế toán, tài chính, ngân hàng và những kiến thức bổ trợ
liên quan.
-
Tìm
hiểu thực tiễn về nội dung đã học và những vấn đề có liên quan.
-
Nhận
xét và đánh giá về thực tiễn và lý thuyết. Giải thích sự khác biệt giữa thực
tiễn và lý thuyết áp dụng tại các cơ quan,
doanh nghiệp trên cơ sở lý luận và điều kiện thực tế của cơ quan, doanh nghiệp.
-
Sinh
viên phải có tinh thần tích cực và chủ động gặp gỡ, trao đổi với giáo viên
hướng dẫn và nhân viên hướng dẫn tại đơn vị thực tập trong quá trình thực tập,
nghiên cứu và trình bày kết quả trong báo cáo thực tập tốt nghiệp.
- Giảng viên hướng dẫn:
-
Hướng
dẫn cho sinh viên nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu của quá trình thực
tập.
-
Hướng
dẫn cho sinh viên về quy trình tìm hiểu thực tiễn đối với những nội dung lý
thuyết đã học và những nội dung khác có liên quan.
-
Kiểm
soát quá trình thực tập của sinh viên, gặp và trao đổi sinh viên ít nhất 3 lần
để giúp sinh viên thực hiện đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết, giải đáp thắc
mắc trong quá trình thực tập và hướng dẫn viết báo cáo thực tập tốt nghiệp.
-
Hướng
dẫn cho sinh viên về phương pháp nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu
khoa học.
-
Đánh
giá đúng đắn kết quả thực tập của sinh viên và chịu trách nhiệm về kết quả và
quá trình thực tập của sinh viên.
1.3.
Phạm vi thực tập tốt nghiệp
Sinh viên có thể chọn lựa đối
tượng nghiên cứu trong phạm vi các môn
học thuộc chuyên ngành mình đã học như: kế toán, tài chính, ngân hàng, thuế ,
bảo hiểm ….
Theo lĩnh vực nghiên cứu được
chọn để nghiên cứu thực tập, sinh viên có thể thực tập tốt nghiệp tại một các
loại hình đơn vị sau:
-
Các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
-
Các
công ty chứng khoán.
-
Các
công ty tài chính.
-
Các
ngân hàng.
-
Các
cơ quan thuế, hải quan.
2. Nội dung, quy trình thực tập.
Nội dung thực tập: Khi thực tập tại các đơn vị, sinh
viên cần tìm hiểu và thực hiện những công việc sau đây:
2.1 Tìm hiểu về đơn vị thực tập
Bao gồm tổ chức chung về hoạt động, về sản
xuất kinh doanh của đơn vị như:
-
Tổ chức và các lĩnh vực hoạt động
.
-
Tổ chức quản lý sử dụng các nguồn lực.
-
Các nội dung có liên quan đến đề
tài, ví dụ: các loại quy
chế, quy định, vv…
Và tổ chức hoạt động có liên quan
đến lĩnh vực tài chính, kế toán, ngân hàng hay nhiệm vụ quản lý của đơn vị như:
-
Tổ chức bộ máy kế toán ( hay bộ máy quản lý).
-
Tình hình hoạt động (về kế toán, về tài chính
hay quản lý).
-
Kết quả sản xuất kinh doanh (hay nhiệm vụ quản
lý) thông qua các báo cáo tài chính.
-
……….
2.2 Nghiên cứu tài liệu
Sinh viên tiến hành thu thập tài
liệu và nghiên cứu các nội dung sau:
-
Nghiên
cứu về lý thuyết đã học hoặc thu thập thông qua các văn bản pháp lý, sách giáo
khoa, tạp chí, internet, …
-
Tìm
hiểu thực trạng về phương pháp thực hiện hay giải quyết vấn đề của đơn vị,
thông qua tài liệu thu thập.
2.3 Tiếp cận công việc thực tế
Sau khi đã có hiểu biết nhất định
về quy trình, phương pháp thực hiện tại đơn vị thực tập thông qua việc nghiên
cứu tài liệu, tiếp cận thực tế sẽ giúp sinh viên hiểu được và trực tiếp làm
quen với quy trình và những nội dung công việc thực tế, giúp sinh viên làm quen
dần với kỹ năng nghề nghiệp, làm sáng tỏ và có thể giải thích những vấn đề đặt
ra trong quá trình nghiên cứu tài liệu và thực tập tại đơn vị.
3. Nội dung, quy trình viết báo cáo thực tập.
Trong
quá trình thực tập, sinh viên phải viết báo
cáo thực tập để đánh giá kiến thức, kỹ năng chuyên môn và khả năng vận dụng
lý thuyết các môn học vào thực tiễn. Báo
cáo thực tập này là sản phẩm khoa học sau quá trình thực tập, được sinh
viên thực hiện dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên hướng dẫn và là cơ
sở để đánh giá kết quả cho toàn quá trình thực tập tốt nghiệp.
3.1. Yêu cầu chung đối với báo cáo thực tập:
· Đề tài của BCTTTN phải gắn kết được với các môn học chuyên ngành (kế toán, tài chính, ngân hàng, thuế, bảo hiểm…) trong chương trình đào tạo.
· Hệ thống các vấn đề lý thuyết có liên quan đến đề tài được chọn.(chương I)
· Phải gắn kết được lý luận với thực tế tại đơn vị thực tập. (Phần trình bày thực tế hoạt động tại đơn vị thực tập, nhận xét, phân tích, đánh giá thực trạng tại đơn vị …trong chương II cần gắn kết với lý thuyết đã trình bày ở chương I).
3.2.Nội dung báo cáo thực tập:
3.2.1 Hình thức trình bày: Nội dung BCTTTN có thể được trình bày trong 3 chương:
Chương I: Trình bày lý luận về vấn đề nghiên cứu.
Chương II: Thực trạng hoạt động tại đơn vị thực tập.
-
Tình hình chung về tổ chức sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Tình hình tổ chức và thực trạng có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế
toán, ngân hàng …. phù hợp với chủ đề nghiên cứu đã chọn.
Chương III. Các nhận xét, phân
tích, đánh giá ( các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân) và kiến nghị, giải pháp
(nếu có).
3.3. Lựa chọn chủ đề nghiên cứu và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đề tài sinh viên lựa chọn và viết
báo cáo thực tập tốt nghiệp có thể liên quan đến một hay một số nội dung gắn
liền với công việc thực tế tại đơn vị thực tập hoặc có thể lựa chọn đề tài có
nội dung liên quan đến các vấn đề đặt ra cần giải quyết của ngành chứ không chỉ
gói gọn tại đơn vị thực tập.
Đề tài sinh viên lựa chọn và viết
báo cáo tốt nghiệp phải gắn với chuyên ngành đào tạo: kế toán, tài chính, ngân
hàng, thuế hoặc bảo hiểm ….
3.4. Phương pháp tìm hiểu, thu thập tài liệu.
Sinh viên thực tập tốt nghiệp cần
chủ động tìm hiểu, thu thập thông tin tại đơn vị liên quan đến công việc thực
tập của mình. Đồng thời cần thường xuyên tham khảo ý kiến của giáo viên hướng
dẫn để có phương pháp thu thập thông tin thích hợp. Sau đây là một số cách thức
thu thập thông tin cần thiết:
*
Tìm hiểu, tham khảo các văn bản, tài liệu … liên quan đến đơn vị, đến nội dung
mà đề tài đề cập.
*
Phỏng vấn trực tiếp người liên quan ( nên chuẩn bị sẵn trước các câu hỏi ở nhà,
có thể ghi ra giấy để tiết kiệm thời gian).
*
Tham gia trực tiếp vào các quá trình công việc.
*
Thu thập các tài liệu, các mẫu biểu liên quan đến đề tài.
3.5. Quy trình viết báo cáo thực tập tốt nghiệp
*
Bước 1: Lựa
chọn đề tài: sinh viên được tự chọn đề tài và nên chọn lĩnh vực mà mình am
tường nhất, nhưng phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn. Nếu thấy hội đủ
điều kiện viết khóa luận tốt nghiệp theo quy định, và có nguyện vọng bảo vệ
khóa luận tốt nghiệp, sinh viên cần đăng ký với khoa, và làm việc với giáo viên
để được hướng dẫn ngay từ đầu quá trình thực tập… nhằm mục đích số liệu, tư
liệu của báo cáo thực tập sẽ phục vụ tốt nhất cho khóa luận tốt nghiệp.
*
Bước 2: Viết
đề cương sơ bộ khoảng 02 trang và viết trên 01 mặt giấy (không viết 2 mặt).
Bước này cần hoàn thành trong khoảng 01 tuần đầu tiên của đợt thực tập để gửi
cho giáo viên hướng dẫn góp ý và duyệt đề cương.
*
Bước 3: Viết
đề cương chi tiết khoảng 04-05 trang để gửi cho giáo viên hướng dẫn góp ý,
duyệt và gửi lại. Công việc này cần hoàn thành trong khoảng 2 -3 tuần. Sinh
viên phải thực hiện theo đề cương đã được giáo viên hướng dẫn sửa. Nếu có bất
kỳ thay đổi nào, phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.
*
Bước 4: Viết
bản thảo của báo cáo tốt nghiệp. Trước khi hết hạn thực tập ít nhất 15 ngày,
bản thảo phải hoàn tất và gửi cho giáo viên hướng dẫn góp ý và chỉnh sửa.
*
Bước 5:
Viết, in báo cáo tốt nghiệp, gửi đơn vị thực tập để nhận xét, đóng dấu và nộp
bản hoàn chỉnh cho giáo viên hướng dẫn nhận xét và ký tên. Sau đó sinh viên nộp
quyển hoàn chỉnh theo lịch chi tiết thông báo của khoa.
3.6. Kết cấu và hình thức trình bày một báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.6.1.
Nội dung và kết cấu
Báo cáo tốt nghiệp được trình bày
tối thiểu 40 trang, yêu cầu đánh máy vi tính 1 mặt, khổ giấy A4 . Kết cấu Báo
cáo tốt nghiệp được trình bày theo 3 chương:
- CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN (LÝ THUYẾT CHUNG)
Phần này có độ dài khoảng từ 15 -20 trang. Trình bày cơ sở lý luận về
vấn đề nghiên cứu.
- CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ ĐÃ CHỌN TẠI ĐƠN VỊ ( từ 18-25 trang)
Nội dung bao gồm:
1.
Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập. Phần này có
độ dài khoảng từ 3 -5 trang.
-
Tóm lược quá trình hình thành và
phát triển
-
Chức năng và lĩnh vực hoạt động
-
Cơ
cấu tổ chức
-
Mối
quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động của cơ quan, đơn vị (Thị
trường khách nói chung của doanh nghiệp)
-
Tình
hình hoạt động của cơ quan, đơn vị (Tình
hình kinh doanh) trong 3 -5 năm vừa qua nói chung
-
Chíến
lược phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai
-
Các
nội dung khác (tuỳ theo lĩnh vực của đề tài).
2. Thực trạng của vấn đề đã chọn tại đơn vị. Phần
này có độ dài khoảng từ 15 - 20 trang
-
Mô
tả phản ánh tình hình thực tế liên quan đề tài tại đơn vị
-
Phân
tích, đánh giá tình hình thực tế tại đơn vị.
-
Nhận
xét, đánh giá : so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn ở cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp để trình bày các ưu, nhược điểm và nguyên nhân tồn tại các nhược điểm
này.
- CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
Nội
dung bao gồm
-
Các
nhận xét, đánh giá thực trạng của doanh nghiệp.
-
Các
kiến nghị (nếu có)
Phần
này có độ dài khoảng từ 6 - 13 trang.
* KẾT LUẬN Tóm
tắt kết quả của báo cáo thực tập khoảng 1-2 trang.
* PHỤ LỤC
3.6.2.
Hình thức trình bày báo cáo thực
tập
a. Độ dài của báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội
dung chính của báo cáo thực tập tốt nghiệp (từ « Mở đầu » cho đến
« Kết luận » được giới hạn trong khoảng từ 40 đến 60 trang (không kể phần phụ lục)
b. Quy định định dạng trang
Khổ
trang: A4
Canh
lề trái: 3,5 cm; Canh lề phải, đầu trang và cuối trang 2 cm
Font
chữ: Vni-Times hoặc Time New Roman, cỡ chữ 13
Cách
dòng: Line Space: 1.2 -1.5
Các
đoạn văn cách nhau 1 dấu Enter.
c. Đánh số trang
Từ
trang bìa đến trang “Mục lục” đánh chữ số La Mã thường ( i,ii, iii,iv…)
Từ
“Mở đầu” đến phần “Tài liệu tham khảo” đánh theo số (1,2,3…), canh giữa ở đầu
trang.
d. Đánh số các đề mục
Đánh
theo số thứ tự của chương và số thứ tự của đề mục cấp trên:
CHƯƠNG 1……………
1.1……..
1.1.1……….
1.1.2
………
1.2.
……
CHƯƠNG 2………..
2.1…………
2.1.1……..
2.1.2
…..
……
e. Đánh số bảng, đồ thị, hình, sơ đồ
Mỗi
loại công cụ minh họa (bảng, đồ thị, hình, sơ đồ…) được đặt tên và đánh số thứ
tự trong mỗi chương có sử dụng bảng, đồ thị, hình, sơ đồ … để minh họa. Số đầu
là số chương, sau đó là số thứ tự của công cụ minh họa trong chương đó.
Ví dụ:
Bảng
2.6: Qui mô và cơ cấu khách đến Việt Nam phân theo phương tiện, có nghĩa bảng số 6 ở chương 2
có tên gọi là “Qui mô và cơ cấu khách
đến Việt Nam
phân theo phương tiện”;
Bảng
2.6. Qui mô và cơ cấu khách đến Việt Nam phân theo phương tiện
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
|||||
Ngàn lượt
|
Tỷ trọng (%)
|
Ngàn lượt
|
Tỷ trọng (%)
|
Ngàn lượt
|
Tỷ trọng (%)
|
Ngàn lượt
|
Tỷ trọng (%)
|
|
Đường không
|
1113,1
|
52,0
|
1540,3
|
58,6
|
2335,2
|
67,2
|
3261,9
|
78,2
|
Đường thủy
|
256,1
|
12,0
|
309,1
|
11,8
|
200,5
|
5,8
|
224,4
|
5,4
|
Đường bộ
|
770,9
|
36,0
|
778,8
|
29,6
|
941,8
|
27,1
|
685,2
|
16,4
|
Tổng số
|
2140,1
|
100,0
|
2628,2
|
100,0
|
3477,5
|
100,0
|
4171,5
|
100,0
|
Nguồn:
Nguyễn Văn D (2009)
Biểu
đồ 2.4. Cơ cấu thị trường Outbound của
Việt Nam,
có nghĩa là đồ thị số 4 trong chương 2 có tên gọi là “Cơ cấu thị trường
Outbound của Việt Nam”
Biểu
đồ 2.4. Cơ cấu thị trường Outbound của Việt Nam
Nguồn:
Nguyễn Văn D (2009)
3.6.4Hướng dẫn trích dẫn tài liệu tham khảo
- Trích dẫn trực tiếp
* Ghi tên tác giả và năm xuất bản
trước đoạn trích dẫn:
Ông A (1992) cho rằng: “Tổ chức, sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả”
* Nếu nhiều tác giả:
Ông A, ông B và ông C (1992) cho
rằng: “Thực hiện cải cách nền hành chính nhà nước”
* Trích dẫn trực tiếp từ báo cáo,
sách… không có tác giả cụ thể
“Du
lịch là ngành công nghiệp không khói” (Tổng quan du lịch, 2000, nhà xuất bản, trang)
- Trích dẫn gián tiếp
* Tóm tắt, diễn giải nội dung trích
dẫn trước, sau đó ghi tên tác giả và năm xuất bản trong ngoặc đơn.
“Thực hiện cải cách nền hành chính nhà nước” (Nguyễn Văn A, 2000)
* Hoặc nếu nhiều tác giả thì xếp
theo thứ tự ABC
“Du
lịch là ngành công nghiệp không khói” (Nguyễn Văn A, Trần Thị B, Tôn Thị F,
2002)
- Quy định về trích dẫn
* Khi trích dẫn cần:
* Trích có chọn lọc.
* Không trích (chép) liên tục và
tất cả.
* Không tập trung vào một tài liệu.
* Trước và sau khi trích phải có
chính kiến của mình.
* Yêu cầu:
* Các nội dung trích dẫn phải tuyệt
đối chính xác
* Câu trích, đọan trích để trong
ngoặc kép và “in nghiêng”
* Qua dòng, hai chấm (:), trích
thơ, không cần “…”
*Tất cả trích dẫn đều có CHÚ THÍCH
chính xác đến số trang
* Chú thích các trích dẫn từ văn
bản: để trong ngoặc vuông, ví dụ [15, 177] nghĩa là: trích dẫn từ trang 177 của
tài liệu số 15 trong thư mục tài liệu tham khảo của báo cáo thực tập tốt nghiệp.
* Chú thích các trích dẫn phi văn
bản, không có trong thư mục tài liệu tham khảo, đánh số 1, 2, 3 và chú thích
ngay dưới trang (kiểu Footnote)
* Lời chú thích có dung lượng
lớn: đánh số 1, 2, 3 và đưa xuống cuối báo cáo tốt nghiệp sau KẾT LUẬN.
Ví dụ về trích dẫn và chú thích
trích dẫn:
Du lịch được định nghĩa như là “việc
mọi người đi ra nước ngoài trong khoảng thời gian trên 24 giờ”[23; 63]
Van Sliepen đã định nghĩa du lịch
chữa bệnh như sau: (1) ở xa nhà; (2) động cơ quan trọng nhất là sức khoẻ và
(3) thực hiện trong một môi trường thư thái.[14; 151]
3.6.4Hướng dẫn trình bày và sắp xếp
tài liệu tham khảo
- Trình bày tài liệu tham khảo
*
Sách:
Tên tác giả (Năm xuất bản). Tên sách. Tên nhà xuất bản. Nơi xuất
bản
Ví dụ:
Nguyễn Văn C (2001). Bàn về
bản sắc văn hoá Việt Nam. Giáo dục.
*
Bài viết in trong sách hoặc bài báo in trong các tạp chí
Tên tác giả (Năm xuất bản). “Tên
bài viết”. Tên sách. Tên nhà xuất bản. Nơi xuất bản
Tên tác giả (năm xuất bản), “Tên
bài báo”. Tên tạp chí. Số tạp chí.
Ví dụ:
Nguyễn Văn D (2009). “Du lịch
văn hoá ở Việt Nam”.
Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá. NXB Thống kê.
Trịnh Lê A và Giang Xuân H (2003),
“Tiếp cận loại hình du lịch thể thao – mạo hiểm”, Tạp chí Du lịch
Việt Nam,
số 5.
*
Tham khảo điện tử:
Tên
tác giả (Năm xuất bản). “Tên bài viết”. Tên website. Ngày tháng.
* Các văn bản hành chính nhà nước
VD: Quốc hội …, Luật Doanh nghiệp số……………….,.
Ví dụ:
Như Hoa, “Tiềm năng du lịch
thể thao và mạo hiểm Việt Nam”,
trang web: www…...vn,
19/12/2002
- Sắp xếp tài liệu tham khảo
Danh mục tài liệu tham khảo được
liệt kê trong trang “Tài liệu tham khảo” và sắp xếp theo các thông lệ sau:
* Tài liệu tham khảo được xếp
riêng theo từng ngôn từ (Việt, Anh , Pháp, Đức. Nga, Trung, Nhật…). Các tài
liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch.
* Tài liệu tham khảo phân theo
các phần như sau:
* Các văn bản hành chính nhà nước
VD: Quốc hội …, Luật Lao động,
2005.
* Sách tiếng Việt
* Sách tiếng nước ngoài
* Báo, tạp chí
* Các trang web
* Các tài liệu gốc của cơ quan
thực tập
* Tài liệu tham khảo sắp xếp theo
thứ tự ABC họ tên tác giả luận văn theo thông lệ:
* Tác giả là người nước ngoài:
xếp thứ tự ABC theo họ.
* Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ
nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam. Không đảo tên lên trước họ
* Tài liệu không có tên tác giả
thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví
dụ: Nhà xuất bản giáo dục xếp vào vần N,
Bộ Giáo Dục và Đào tạo xếp vào vần B v.v…
* Nếu tài liệu chưa công bố ghi
(Tài liệu chưa công bố); nếu tài liệu nội bộ, ghi (Lưu hành nội bộ)
* Sắp xếp thứ tự theo chữ cái đầu
tiên của tên tác giả, nếu chữ cái thứ nhất giống nhau thì phân biệt theo chữ
cái tiếp theo, nếu trùng chữ cái thì phân biệt theo vần, trùng vần thì phân
biệt theo dấu thanh: không – huyền – sắc – hỏi – ngã – nặng.
* Tài liệu nước ngoài ít thì xếp
chung, nhiều thì xếp thành mục riêng: Tài liệu trong nước, tài liệu nước ngoài
* Có thể xếp chung sách và báo
hoặc xếp riêng: I. Sách; II. Báo; III. Tài liệu khác.
* Nhiều người thì ghi: Nhiều tác
giả, Nhiều soạn giả, Nhiều dịch giả, xếp theo chữ cái G.
* Nhiều tác giả nhưng có chủ
nhiệm, chủ biên thì ghi tên của chủ nhiệm, chủ biên
* Nếu xếp chung tài liệu Việt Nam và
nước ngòai thì điều chỉnh theo trật tự chung
* Tên cơ quan, địa phương: sử
dụng chữ cuối cùng làm tên tác giả, ví dụ: Tỉnh Lâm Đồng, Viện Dân tộc học, …
để xếp theo chữ cái Đ, H.
Ví
dụ trình bày phần Tài liệu tham khảo:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trịnh Lê A và Giang Xuân H
(2003), “Tiếp cận loại hình du lịch thể thao – mạo hiểm”, Tạp chí Du
lịch Việt Nam,
số 5.
Nguyễn Văn C (2001). Bàn về
bản sắc văn hoá Việt Nam. Giáo dục.
Nguyễn Văn D (2009). “Du lịch
văn hoá ở Việt Nam”.
Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá. NXB Thống kê.
4. Đạo văn
Đạo văn
dưới bất kỳ hình thức nào đều không được chấp nhận. Những hành vi được xem là
đạo văn bao gồm:
* Cố tình sao chép báo cáo thực tập
của sinh viên khác
* Sao chép trực tiếp từ sách giáo
khoa hoặc các nguồn khác mà không đánh dấu trích dẫn. Sao chép nguyên văn của
người khác mặc dầu có trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo.
* Không trích dẫn các nguồn đã sử
dụng trong báo cáo thực tập.
Báo cáo thực tập nào có dấu hiệu
của việc đạo văn sẽ bị hủy kết quả BCTTTN.
5. Đánh giá kết quả báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sinh viên nộp báo cáo thực tập
tốt nghiệp trực tiếp cho Giảng viên hướng dẫn. Giảng viên hướng dẫn chấm và nộp
về văn phòng khoa bài báo cáo thực tập của SV và bảng điểm. Trưởng khoa và
trưởng ngành sẽ phối hợp với giảng viên được phân công (tùy theo từng đợt thực
tập) để tiến hành rà soát ngẫu nhiên nội dung BCTT và điểm chấm của giảng viên
hướng dẫn trước khi công bố điểm chính thức cho sinh viên.
Giảng viên sẽ đánh giá theo các
nội dung và thang điểm như sau:
STT
|
Nội dung
|
Thang điểm 10
|
|
1
|
- Ý
thức nghiên cứu & chấp hành theo sự hướng dẫn của GVHD.
|
2
|
|
2
|
-
Trình bày (Hình thức trình bày theo
hướng dẫn, không sai lỗi chính tả, câu văn rõ ràng mạch lạc, kết cấu hợp lý
).
|
2
|
|
3
|
-
Mục tiêu, phạm vi đề tài rõ ràng; nội dung báo cáo gắn với tên đề tài; xây dựng
cơ sở lý luận đầy đủ, phù hợp, súc tích.
|
2
|
|
4
|
-
Mô tả đầy đủ và đánh giá sâu sắc tình hình thực tế của đơn vị.
|
2
|
|
5
|
-
Nhận xét, đề xuất có tính thuyết phục
|
2
|
|
6
|
Tổng
cộng
|
10
|
6. Nộp báo cáo thực tập tốt nghiệp
6.1. Số lượng quyển nộp: 1 quyển.
6.2.
Yêu cầu:
Khi sinh viên nộp BCTTTN phải đảm
bảo các yêu cầu sau đây:
-
BCTTTN
được thực hiện đúng mẫu hướng dẫn của Khoa.
-
Được
xác nhận về chuyên môn của giảng viên hướng dẫn.
-
Được
xác nhận và đóng dấu tròn của đơn vị thực tập (lưu ý không đóng dấu treo).
-
Đúng
theo thời hạn quy định.
-
Đến
hạn nộp theo quy định, Sinh viên nộp BCTTTN trực tiếp cho giảng viên hướng dẫn.
GV hướng dẫn sẽ chấm và nộp BCTTTN cùng bảng điểm về VP Khoa trong thời hạn 3
ngày sau đó.
II. MỘT SỐ ĐỀ TÀI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
I.
Kế toán
1. Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
....(Tên đơn vị thực tập)
2. Kế toán Nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập).
3. Kế toán Tài sản cố định tại công
ty ....(Tên đơn vị thực tập).
4. Kê toán tiền lương tại công ty
....(Tên đơn vị thực tập).
5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập).
6. Kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập).
7. Kế toán công nợ tại công ty
....(Tên đơn vị thực tập).
8. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu tại
công ty ....(Tên đơn vị thực tập).
9.
Kế
toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty ....(Tên
đơn vị thực tập).
10. Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại
công ty ....(Tên đơn vị thực tập).
11. Kế toán báo cáo tài chính tại
công ty ....(Tên đơn vị thực tập).
12. Kế toán thuế tại công ty ....(Tên
đơn vị thực tập).
II.
Kiểm toán
1.
Kiểm
toán chu trình mua hàng và thanh toán tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập).
2.
Kiểm
toán chu trình bán hàng và thu tiền tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập).
3.
Kiểm
soát nội bộ quá trình thu nợ khách hàng tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập).
4.
Kiểm
toán chu trình tiền lương tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập).
5.
Kiểm
toán chu trình tài chính tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập).
6.
Kiểm
toán tài sản cố định tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập).
7.
Kiểm
toán vốn bằng tiền tại công ty ....(Tên đơn vị thực tập).
III.
Ngân hàng
1.
Phân
tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng ..... ....(Tên đơn vị thực tập).
2.
Phân
tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh Ngân
hàng.................
3.
Phân
tích tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân
hàng.......
4.
Phân
tích chất lượng sản phẩm tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng..................
5.
Phân
tích tình hình quản lý và cung cấp thẻ tại Chi nhánh Ngân hàng...............
6.
Phân
tích tình hình huy động vốn tại Chi nhánh ngân hàng...........................
7.
Hoạt
động bao thanh toán tại Chi nhánh Ngân hàng...............
8. Phân tích và xếp hạng tín dụng
công ty ABC
9. Phân tích tình hình cho vay ngắn
hạn tại chi nhánh NHTM ABC
10. Phân tích tình hình cho vay trung
và dài hạn tại chi nhánh NHTM ABC
11. Phân tích tình hình cho vay tiêu
dùng tại chi nhánh NHTM ABC
12. Phân tích tình hình tài sản đảm
bảo (thế chấp) tại chi nhánh NHTM ABC
13. Phân tích tình hình thanh toán
không dùng tiền mặt tại chi nhánh NHTM ABC
14. Biện pháp nâng cao chất lượng tín
dụng tại chi nhánh NHTM ABC
15. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín
dụng tại chi nhánh NHTM ABC
16. Biện pháp hoàn thiện các quy
trình giao dịch tại chi nhánh NHTM ABC
17. Phân tích và định giá tài sản thế
chấp tại chi nhánh NHTM ABC
18. Biện pháp hoàn thiện quy trình
thẩm định tín dụng tại chi nhánh NHTM ABC
19. Phân tích tình hình huy động và
sử dụng vốn tại chi nhánh NHTM ABC
20. Phân tích tình hình cho vay mua
nhà ở và bất động sản tại chi nhánh NHTM ABC
IV.
Tài chính
1.
Phân
tích tình hình tài chính tại công ty ................(Tên đơn vị thực tập).
2.
Phân
tích tình hình thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế..................
3.
Phân
tích tình hình thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục
Thuế............................
4.
Phân
tích tình hình tiêu thụ sản phẩm X tại ..................................(Tên
đơn vị thực tập)
5.
Phân
tích tình hình thực hiện lợi nhuận tại ................................(Tên đơn
vị thực tập)
6.
Phân
tích tình hình thực hiện chất lượng sản phẩm tại .................(Tên đơn vị
thực tập)
7.
Phân
tích các yếu tố sản xuất của công ty.................(Tên đơn vị thực tập)
8.
Phân
tích hiệu quả quản trị vốn lưu động của công ty………………..
9.
Biện pháp hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ tại công ty chứng
khoán ABC
10.
Nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty chứng khoán ABC
11.
Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả cho khách hàng tại công ty chứng
khoán ABC
12.
Biện pháp hoàn thiện khung pháp lý cho thị trường chứng khoán Việt
Nam
13.
Thị trường trái phiếu : Thực trạng và giải pháp
14.
Phân
tích và định giá cổ phiếu ABC
15.
Ứng
dụng phân tích kỹ thuật trong việc đầu tư chứng khoán.
16.
Ứng dụng mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) trong việc định giá
tài sản tại công ty ABC
17.
Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các qũy đầu tư
18.
Biện pháp hoàn thiện công tác công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán Việt nam
19.
Thị trường chứng khoán Việt Nam : Thực trạng và giải pháp
20. Biện pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động thị trường chứng khoán Việt Nam
21. Giải pháp huy động
vốn thông qua thị trường chứng khoán của các công ty niêm yết
III. MỘT SỐ ĐỀ CƯƠNG MẪU
ĐỀ CƯƠNG MẪU
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Nhận
xét của đơn vị thực tập
Nhận
xét của giáo viên hướng dẫn
Mục
lục
Danh
mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh
sách các bảng sử dụng
Danh
sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh
Lời mở đầu
Lý do chọn đề
tài
Mục đích nghiên
cứu
Phạm vi nghiên
cứu
Phương pháp
nghiên cứu
Kết cấu đề tài:
3 chương
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ & XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái niệm, ý
nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2 Kế toán
doanh thu, thu nhập khác
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3 Kế toán thu nhập khác
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3 Kế toán thu nhập khác
1.3 Các khoản
giảm trừ khi tính doanh thu thuần
1.3.1 Chiết khấu thương mại
1.3.2 Giảm giá hàng bán
1.3.3 Hàng bán bị trả lại
1.3.2 Giảm giá hàng bán
1.3.3 Hàng bán bị trả lại
1.4 Kế toán các
khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:
1.4.1 Giá vốn hàng bán
1.4.2 Chi phí bán hàng
1.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.4 Chi phí hoạt động tài chính
1.4.5 Chi phí khác
1.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.4.2 Chi phí bán hàng
1.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.4 Chi phí hoạt động tài chính
1.4.5 Chi phí khác
1.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.5 Xác định kết
quả kinh doanh:
1.5.1 Nội dung
1.5.2 Tài khoản sử dụng
1.5.2 Tài khoản sử dụng
1.5.3 Phương pháp hạch toán xác định kết
quả kinh doanh
1.6 Phương pháp
kế toán tổng quát:
Chương 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY
2.1 Giới thiệu
chung về công ty
2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành
và phát triển công ty
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty
2.1.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty
2.1.4 Tình hình công ty những năm gần
đây
2.1.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng
phát triển
2.2 Thực trạng tổ
chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
2.2.1 Đặc điểm
kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty
2.2.2 Kế toán
doanh thu, thu nhập khác
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán
hàng
2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài
chính
2.2.2.3 Kế toán thu nhập khác
2.2.3 Các chi
phí phát sinh trong quá trình bán hàng
2.2.3.1 Giá vốn hàng bán
2.2.3.2 Chi phí bán hang
2.2.3.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.4 Chi phí hoạt động tài chính
2.2.3.5 Chi phí khác
2.2.3.6 Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
2.2.4 Các khoản
giảm trừ khi tính doanh thu thuần
2.2.4.1Chiết khấu thương mại
2.2.4.2 Hàng bán bị trả lại
2.2.4.3 Giảm giá hàng bán
2.3 Kế toán xác
định kết quả kinh doanh
2.3.1 Xác định kết quả kinh doanh
2.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét
3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình
hoạt động tại công ty
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại
công ty
3.2 Kiến nghị
3.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán
3.2.2 Kiến nghị khác
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
IV.
MẪU CÁC TRANG TRÌNH BÀY TRƯỚC VÀ SAU NỘI DUNG BCTTTN
|
Mẫu
lời cam đoan có thể viết như sau: (Mẫu 3)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài
nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt
nghiệp được thực hiện tại cơ sở X, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. ......., ngày … tháng … năm 200…
Tác
giả
(ký
tên)
(Mẫu 4))
LỜI CẢM
ƠN (font 16)
…………………………………………………………………………………………. (font 13)
………………, ngày …..tháng …..năm ……
(SV Ký và ghi rõ họ
tên)
(Nêu
ngắn gọn, không dài quá 01 trang)
MẪU « NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
THỰC TẬP »
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ
và tên sinh viên : ................................................................................................
MSSV : .....................................................................................................................
Khoá : ......................................................................................................................
- Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
- Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
- Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
- Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
- Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập
MẪU « NHẬN XÉT CỦA GVHD »
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tp.Hồ
Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2013
Giảng viên hướng dẫn
(Mẫu 5)
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT (font 16)
ĐH
|
Đại học.
|
………………
|
…………………………………
|
………………..
|
……………………………….
|
(Mẫu 6)
DANH MỤC CÁC BẢNG (font 16)
Bảng 1.1: Ví dụ về ma trận ……………….
Bảng 1.2: Ví dụ về ………………………….
………………………………………..
Bảng 2.1: ………………………
Bảng 2.2: ………………………………
Bảng 3.1: …………………………………….
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Ma trận
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức
Biểu đồ 2.1:
Biểu đồ 2.2:
Sơ đồ 2.1: Quy trình xây dựng
CTĐT
(Mẫu 7)
MỤC LỤC (font
16)
CHƯƠNG
1: CƠ SỞ XXXXX trang
1.1.2xx
1.1.2.1 Yếu tố ………..xx
…………………………………………………………………………………..
2.1xx
………………………………………………………………………………………………………………………………..
PHỤ LỤC ………………………………………………………………………
(Mẫu 8)
TÀI LIỆU THAM KHẢO (font 16)
[1] ........................................
[2] ........................................
(Mẫu 9)
PHỤ LỤC (font 16)
(không
đánh số trang)
Hình như chưa có add nào tìm thấy bài này!!!!!!!
Trả lờiXóa